Tương tự như tiếng Việt, tính từ trong tiếng Anh đóng vai trò quan trọng trong câu văn, là yếu tố cần thiết giúp bạn sử dụng tiếng Anh trôi chảy và thành thạo hơn. Vậy tính từ là gì? Hãy cùng Worldlink tìm hiểu chủ đề này nhé.
Tính từ trong tiếng Anh được gọi là Adjective, kí hiệu đơn giản là “adj” là những từ dùng để miêu tả đặc điểm, đặc tính, tính cách con người, tính chất sự vật hoặc hiện tượng, sự việc xung quanh.
Ví dụ về tính từ trong tiếng Anh:
Tính từ trong tiếng Anh được chia ra nhiều dạng khá nhau về mục đích hay công dụng. Dưới đây, Worldlink đã giúp bạn phân loại tính từ để một cách đơn giả nhất:
Các tính từ trong tiếng Anh có chủ ý miêu tả dùng để nêu lên tính chất của sự vật, hiện tượng, nằm trước các mạo từ a,an,.. và nằm trước danh từ và bổ nghĩa cho danh từ đó.
Ví dụ: slim- gầy, plump – tròn trĩnh, short – thấp, oval face – khuôn mặt hình trái xoan, blonde – tóc vàng,…
She has an oval face – Cô ấy có khuôn mặt hình trái xoan.
Thực tế, tính từ trong tiếng Anh bắt buộc phải sắp xếp theo một trật tự nhất định nếu trong câu có nhiều tính từ bổ nghĩa cho một danh từ, được viết tắt là OSASCOMP như sau:
Opinion – Size – Age – Shape – Color – Origin – Material – Purpose + Danh từ (Noun).
Ví dụ: a small pink plastic bottle – 1 cái bình nhỏ màu hồng làm bằng nhựa
Nếu trong trường hợp có 2 tính từ trong tiếng Anh được dùng rong cùng một phân loại thì phải dùng từ “and” để nối hai tính ừ đó lại với nhau:
Ví dụ: a beautiful black and white car – 1 chiếc xe màu đen và trắng thật đẹp
Tính từ sở hữu dùng để chỉ sự sở hữu của đối tượng nào đó. Trong tiếng anh, các tính từ sở hữu gồm có: my, your, her, his, our, their, tùy theo mỗi danh xưng sẽ dùng một tính từ sở hữu khác nhau.
Ví dụ:
Tính từ trong tiếng Anh dùng để mô tả đang nói đến danh từ hoặc đại từ nào đó được gọi là tính từ chỉ thị. Có tất cả 4 loại tính từ chỉ thị: this, these, that, those. Vị trí của các tính từ chỉ thị luôn đứng trước danh từ đang được nhắc đến.
Ví dụ:
Tính từ nghi vấn thường nằm trong câu hỏi hoặc thuật lại câu hỏi. Những tính từ nghi vấn phổ biến gồm có: what, whose, which, những tính từ này thường đứng trước danh từ.
Ví dụ:
Tính từ trong tiếng Anh mô tả số lượng của một đối tượng nào đó được xem là tính từ định lượng. Những tính từ định lượng như a, an, a lot, half,.. hay các con số 20, 40,.. thường trả lời cho câu hỏi how much hay how many.
Ví dụ:
Tính từ phân phối dùng để chỉ một thành phần cụ thể nào đó trong một nhóm. các tính từ phân phối được sử dụng gồm: every, each, any, either, neither.
Ví dụ;
Mạo từ trong tiếng Anh chỉ có 3 từ duy nhất là a, an và the, dùng để chỉ một đối tượng nào đó. Trong đó, hai mạo từ “a” và “an” chỉ một đối tượng chưa được xác định, “the” thường mô tả một đối tượng được xác định cụ thể nào đó.
Ví dụ:
Tính từ trong tiếng Anh có một từ gọi là tính từ đơn.
Ví dụ: thin – gầy, thick – dày, fun – vui vẻ,…
Tính từ ghép được tạo bởi hai hoặc nhiều từ trở lên, thường được nối với nhau bằng dấu gạch ngang (-).
Để thành lập nên tính từ ghép bạn có thể tham khảo công thức như sau:
Tính từ phát sinh được tạo nên bằng cách thêm hậu tố hoặc tiền tố ở phía trước tình từ.
Ví dụ: cloudy, windy, hopeless, helpful, formal, golden,…
Ví dụ: unhealthy, unfriendly, impolite, impossible, incorrect, incredible,….
Tính từ đứng sau danh từ kết hợp thành cụm danh từ.
Ví dụ: a small notebook, a rainy day, a peaceful garden,…
Có đôi khi tính từ trong tiếng Anh sẽ đứng một mình và bắt đầu bằng chữ “a”.
Ví dụ: alone, afraid, ashamed,…
Chúng ta bắt gặp các tính từ đứng sau động từ liên kết như seem, feel, taste, look, sound,…
Ví dụ:
Làm thế nào để nhận biết tính từ trong vô vàn từ vựng tiếng Anh. Bạn tham khảo ý chính sau đây nhé:
Vậy là trên đây Worldlink đã chỉ ra những điều cần ghi nhớ chính của tính từ trong tiếng Anh. Tuy nhiên, trên đây là một số những điều bạn cần lưu ý khi học tính từ và áp dụng vào bài tập. Nếu còn biết thêm thông tin gì hữu ích thì đừng quên bình luận phía bên dưới cho Worldlink biết nhé.