Số thứ tự trong tiếng Anh và những điều cần biết

5 - 1 đánh giá

Số thứ tự trong tiếng Anh tưởng chừng rất đơn giản nhưng vẫn còn nhiều trường hợp bị nhầm lẫn hoặc không biết cách viết. Sau đây, Worldlink sẽ giúp bạn nhận biết và cách sử dụng đúng cách số thứ tự trong tiếng Anh nhanh nhất.

Số thứ tự trong tiếng Anh là gì?

Số thứ tự được sử dụng với nhiều mục đích như xếp thứ hạng, thứ tự hay tuần tự của người hoặc một vật nào đó.

Số thứ tự trong tiếng Anh được viết theo cấu trúc sau: Số đếm + th và được kí hiệu đơn giản: số + th

Ví dụ: 4th – fourth, 6th – sixth, 10th – tenth, 13th – thirteenth,…

Trừ những trường hợp trên, trong bảng số thứ tự, ba số thứ tự đầu tiên là một, hai, ba được viết lần lượt như sau: 1st – first, 2nd – second, 3rd – third.

Ví dụ: 201st – two hundred and first, 32 – thirty second, 33rd – thirty third,…

Tuy nhiên, bạn nên phân biệt giữa số thứ tự và số đếm trong tiếng Anh. Số đếm biểu thị số lượng mà bạn đang đếm.

Ví dụ: 1 – one, 6 – six, 15 – fifteen, 35 – thirty five,….

Số thứ tự trong tiếng Anh

Cách dùng số thứ tự trong tiếng Anh

1.Số thứ tự trong ngày sinh nhật

Ngày sinh nhật luôn được ghi bằng số thứ tự trong tiếng Anh thay vì số đếm.

Ví dụ: Tomorrow is her 30th birthday – Ngày mai là sinh nhật lần thứ 30 của cô ấy.

2. Số thứ tự khi muốn nói đến xếp hạng

Khi muốn đề cập đến các thứ hạng trong bảng xếp hạng, bạn cũng sẽ dùng số thứ tự trong tiếng Anh.

Ví dụ: Robert came first in the marathon – Robert về nhất trong cuộc thi chạy marathon.

3. Số thứ tự khi muốn nói đến số tầng

Số thứ tự trong tiếng Anh còn được sử dụng trong khi bạn đếm số tầng trong một tòa nhà hoặc một ngồi nhà.

Ví dụ: My brother’s company is on the eighth floor – Công ty của anh trai tôi nằm ở tầng 8.

4. Số thứ tự khi muốn nói đến ngày tháng

Khi đọc và viết ngày tháng trong tiếng Anh chúng ta nên dùng số thứ tự. Bạn có thể để tháng trước ngày sau hoặc ngày trước tháng sau đều được.

Ví dụ: October the first hoặc The first of October

Nếu bạn muốn viết rõ ngày tháng năm, hãy sử dụng số thứ tự trong tiếng Anh theo cấu trúc như sau: Thứ, tháng + ngày ( số thứ tự), năm.hoặc Thứ, ngày (số thứ tự) + tháng, năm.

Ví dụ: Tuesday, January 25th, 2022 hoặc Tuesday, 25th January, 2022

5. Số thứ tự khi mô tả phân số

Khi sử dụng phân số trong tiếng Anh, các bạn sẽ dùng số thứ tự.

Ví dụ: 1/16 – one sixteenth, 5/6 – five sixth, 4/10 – four tenths,…

Cách đọc và viết số thứ tự trong tiếng Anh

Đọc và viết số thứ tự trong tiếng Anh rất đơn giản và dễ viết.

Khi viết số thứ tự bạn chỉ cần viết số đếm bằng chữ và thêm “th” ở cuối. Ví dụ: four – fourth, sixteen – sixteenth,… Có một lưu ý nhỏ khi viết số thứ tự kết thúc bằng “y” thì phải bỏ “y” thêm “ei” trước khi thêm “th”. Ví dụ: twenty – twentieth, sixty – sixtieth,…

Khi đọc số thứ tự trong tiếng Anh bạn vẫn đọc số đếm bình thường và nhớ đọc âm cuối “th” khi kết thúc để khỏi nhầm lẫn qua số đếm.

Nguyên tắc viết tắt số thứ tự trong tiếng Anh

Để tiết kiệm thời gian, phần lớn chúng ta sẽ sử dụng dạng viết tắt của số thứ tự trong tiếng Anh, đặc biệt là những số thứ tự có giá trị lớn. Cách viết rất đơn giản, bạn chỉ cần viết những chữ số thông thường và thêm đuôi th vào cuối những chữ số này.

Dưới đây là bảng số thứ tự được viết tắt:

Bảng viết tắt số thứ tự trong tiếng Anh

Những trường hợp cần lưu ý của số thứ tự trong tiếng Anh

  • Những số thứ tự có số cuối cùng là số 1 như 1st, 21st, 31st,… được viết là first, twenty – first, thirty – first,… còn 11th sẽ được viết là elevent (st là 2 ký tự cuối của từ first).
  • Những số thứ tự có số cuối cùng là số 2 như 2nd, 22nd, 32nd,… được viết là second, twenty – second, thirty – second,… còn 12th sẽ được viết là twelfth (nd là 2 ký tự cuối của từ second).
  • Những số thứ tự có số cuối cùng là số 3 như 3rd, 23rd, 33rd,… được viết là third, twenty-third, thirty-third,… còn 13th sẽ được viết là thirteenth (rd là 2 ký tự cuối của từ third).
  • Những số thứ tự có số cuối cùng là số 5 như 5th, 25th, 35th,… được viết là fifth, twenty-fifth, thirty-fifth,…thay vì là fiveth như số đếm.
  • Những số  thứ tự có số cuối cùng là số 9 như 9th, 29th, 39th,… được viết là ninth, twenty-ninth, thirty-ninth,… còn 19th sẽ được viết là nineteenth.
  • Những số tròn chục và kết thúc bằng “ty” như twenty, thirty,… khi được chuyển sang số thứ tự sẽ bỏ “y”, thay bằng “ie” và thêm “th”: twentieth, thirtieth,…

Với bài viết trên, Worldlink hy vọng các bạn có thể nắm rõ hơn về số thứ tự trong tiếng Anh. Nếu bạn thấy bài viết hữu ích thì đừng quên để lại bình luận cho Worldlink nhé.

 

  • Tag:
scrolltop