Danh từ đếm được và không đếm được trong tiếng Anh là một trong những lỗi sai phổ biến nhất mà rất nhiều người học mắc phải. Hiểu được điều đó, Worldlink đã tổng hợp các kiến thức liên quan đến hai dạng từ loại này giúp các bạn tránh nhầm lẫn trong quá trình tiếp thu tiếng Anh.
Danh từ đếm được trong tiếng Anh được gọi là Countable Nouns, là những danh từ chỉ người, sự vật hoặc hiện tượng nào đó mà ta có thể đếm được. Những danh từ này thể hiện bằng số lượng cụ thể và thường sẽ đi kèm số đếm ở phía trước.
Ví dụ: two dogs, six pens, five cats,…hoặc an apple, a book,…
Có 2 loại hình thái trong danh từ đếm được: danh từ số ít (single) và danh từ số nhiều (plural).
Ví dụ:
Ví dụ: a toothbrush – four toothbrushes, a tomato – two tomatoes,…
Ví dụ: one family – two families, a lady – 2 ladies,…
Ví dụ: a knife – knives, a wolf – wolves,…
Dưới đây là bảng danh từ đếm được bất quy tắc:
Danh từ số ít |
Danh từ số nhiều |
Nghĩa của từ |
man |
men |
đàn ông |
woman |
women |
phụ nữ |
child |
children |
đứa trẻ |
sheep |
sheep |
đàn cừu |
tooth |
teeth |
răng |
foot |
feet |
bàn chân |
bacterium |
bacteria |
vi khuẩn |
fish |
fish |
cá |
Danh từ không đếm được trong tiếng Anh được gọi là Uncountable Nouns, là những danh từ chỉ người, sự vật hoặc hiện tượng nào đó mà ta không thể đếm được. Những danh từ này thường thể hiện khái niệm trừu tượng, thời tiết, các loại bệnh, các môn thể thao,…
Ví dụ: water, air, coffee, flour,…
Trái ngược với danh từ đếm được, các danh từ không đếm được thường ở dạng số ít. Được chia thành 5 nhóm tiêu biểu như sau:
Ví dụ: This is the foods that I want to cook. – Đây là loại thực phẩm mà tôi muốn nấu.
Ví dụ: a cup of tea – 1 tách trà
Ví dụ danh từ đếm được và không đếm được
Sau đây là bảng quy tắc phân biệt danh từ đếm được và không đếm được trong tiếng Anh mà bạn cần nắm rõ để tránh mắc những sai lầm không đáng có mà giáo viên bản ngữ tại Worldlink khuyên dùng:
Đặc điểm | Danh từ đếm được | Danh từ không đếm được |
Số từ | Số từ được dùng trước khi muốn chỉ số lượng.
Ví dụ: 2 cats, 3 cats, 4 cats,… |
Khi muốn biểu thị số lượng chỉ có thể dùng từ chỉ lượng + số đếm.
Ví dụ: a glass of water, 4 bags of sugar,… |
Hình thái | Được chia thành 2 dạng: danh từ số nhiều và danh từ số ít.
Để chuyển từ số ít sang số nhiều thì thêm “s” hoặc “es”. |
Hầu như ở trạng thái số ít. |
Từ chỉ lượng | Danh từ đếm được số nhiều đứng sau a few, few, many.
Ví dụ: a few months, many chairs,… |
Danh từ không đếm được đứng sau little, a little of, a little bit of, much. Ví dụ: a little bit of salt,… |
Động từ | Kết hợp được cả 2 dạng động từ số ít hoặc động từ số nhiều.
Ví dụ: The boy is handsome The boys are handsome |
Chỉ dùng được với động từ số ít Ví dụ: Pepper is spicy |
Ví dụ:
a lot of apples – a lot of sugar
plenty of carrots – plenty of coffee
Dưới đây là cách phân biệt giữa hai danh từ đếm được và không đếm được trong tiếng Anh mà cần ghi nhớ:
STT | Danh từ đếm được | Danh từ không đếm được |
1 | Được chia thành 2 dạng hình thái: số ít và số nhiều.
Kết thúc với “s” hoặc “es” ở cuối danh từ đếm được ở dạng số nhiều. |
Chỉ có dạng hình thái ở trạng thái số ít |
2 | Sử dụng kèm với mạo từ hoặc các từ chỉ số đếm.
Danh từ đếm được không đứng một mình |
Danh từ không đếm được có thể đứng một mình hoặc sử dụng kèm với các danh từ khác hoặc với mạo từ “the” |
3 | Đi kèm và đứng sau “a” hoặc “an” được dùng với danh từ đếm được số ít |
Không đi với “a” hoặc “an” |
4 | Đứng sau số đếm biểu thị ở trạng thái số nhiều. |
Không dùng được trực tiếp với số đếm mà phải đi kèm với một danh từ đếm được chỉ đơn vị đo lường. |
5 | Đứng sau a few, few, many để chỉ danh từ đếm được số nhiều. |
Đứng sau các từ như little, a little of, a little bit of, much. |
Hy vọng sau những kiến thức trên đây bạn có thể phân biệt được danh từ đếm được và không đếm được một cách thành thạo. Đừng quên liên tục áp dụng vào thực tế để thuộc nhanh và nhớ lâu hơn nhé.
Bài tập: Sử dụng câu hỏi How much hoặc How many cho các câu sau
1. _____________ sugar do you buy?
2. ____________ pens are there in your pencase?
3. _____________ movies did Frank watch last week?
4. _____________ money does he use every month?
5. _____________ friends does David have?
6. _____________ salt do you need?
7. _____________ eggs are there in the refrigerator?
8. _____________ butter do you want to buy?
9. _____________ water did Emma drink yesterday?
10. ____________ tomatoes do you see?
Đáp án
1. How much
2. How many
3. How many
4. How much
5. How many
6. How much
7. How many
8. How much
9. How much
10. How many