Cấu trúc after là một cấu trúc phổ biến và được nhiều người sử dụng để chỉ các sự việc có mối quan hệ về thời gian. Song, vẫn còn khá nhiều người nhầm lẫn về cách sử dụng của after khi vận dụng chúng vào giao tiếp hay các bài thi thực chiến.
Trong tiếng Anh, after mang nghĩa là “sau đó, sau khi” và đóng vai trò như là một liên từ hay một giới từ trong câu.
Ví dụ:
Mặc dù có nhiều cách dùng khác nhau nhưng nhìn chung ta có công thức chung của after:
Mệnh đề 1 + after + mệnh đề 2
Các cách dùng của cấu trúc after
Cấu trúc after + quá khứ hoàn thành + quá khứ đơn thường được dùng để diễn tả một hành động xảy ra sau một hành động khác đã kết thúc ở quá khứ.
Cấu trúc:
After + past perfect (quá khứ hoàn thành) + simple past (quá khứ đơn)
= Past perfect (quá khứ hoàn thành) + before + simple past (quá khứ đơn)
Ví dụ:
Cấu trúc này được sử dụng để miêu tả một hành động diễn ra trong quá khứ và để lại kết quả ở thời điểm hiện tại.
Cấu trúc:
After + simple past (quá khứ đơn) + simple present (hiện tại đơn)
Ví dụ:
Cấu trúc after trong trường hợp này được sử dụng để thể hiện một hành động đã xảy ra và kết thúc ở trong quá khứ.
Cấu trúc:
After + simple past (quá khứ đơn) + simple past (quá khứ đơn)
Ví dụ:
Cấu trúc after + simple past + simple past
Đối với cấu trúc này, người nói đã làm một hành động gì đó và sẽ tiếp tục thực hiện một hành động khác trong tương lai.
Cấu trúc:
After + present perfect (hiện tại hoàn thành)/ simple present (hiện tại đơn) + simple future (tương lai đơn)
Ví dụ:
Cấu trúc after + V-ing là một dạng rút gọn của cấu trúc này, mang nghĩa là “sau khi làm việc gì”. Cấu trúc trên được dùng để liên kết chỉ trong trường hợp hai vế có cùng một chủ ngữ với nhau.
Ví dụ:
= After Henry leaves college, he will take over his family business. (Sau khi học xong cao đẳng, Henry sẽ tiếp quản việc kinh doanh của gia đình).
Để tránh những nhầm lẫn trong quá trình sử dụng cấu trúc after, bạn cần chú ý những điểm sau đây:
Lưu ý |
Ví dụ |
Bênh cạnh cấu trúc after, vẫn cón có một vài liên từ dùng để chỉ thời gian như: as soon as, while, since, when,... Với mỗi liên từ, ta sẽ có một cách sử dụng khác nhau. |
After finishing the project, Bill will quit the job. = Bill will quit the job as soon as he finishes the project |
Mệnh đề chứa after được xem như là một trạng từ dùng để chỉ thời gian |
After I had left the party, my friend came. |
Mệnh đề đi kèm với after có thể linh hoạt đứng ở đầu câu hoặc là cuối câu. Trong trường hợp after đứng ở đầu câu thì cần có dấu phẩy để ngăn cách hai mệnh đề. |
After Bonnie went to bed, I knocked the door. = I knocked the door after Bonnie had went to bed. |
Trong mệnh đề có after, không được phép sử dụng thì tương lai đơn hoặc tương lai gần |
After Tony will have a new job, he invites me for dinner. → After Tony has a new job, he will invite me for dinner. |
After là một trong những từ thường được kết hợp với các động từ để tạo thành những phrasal verb trong tiếng Anh. Chẳng hạn như:
Phrasal verb |
Ý nghĩa |
Ví dụ |
look after |
chăm sóc |
John has to look after his younger sister. (John phải chăm sóc em gái của anh ấy). |
take after |
giống (ngoại hình) |
Nam takes after his father. (Nam trông giống với bố anh ấy). |
chase after |
theo đuổi, tán tỉnh |
Daniel has chased after Kate for 6 months. (Daniel đã theo đuổi Kate được 6 tháng rồi). |
name after |
đặt tên theo |
William is named after a famous writer. (William được đặt tên theo một nhà văn nổi tiếng). |
ask after |
hỏi thăm |
I visit my grandparents' house to ask after them. (Tôi ghé thăm nhà ông bà để hỏi thăm sức khoẻ họ). |