Câu bị động là một trong những ngữ pháp rất quan trọng trong tiếng Anh. Do đó, bạn cần phải nắm vững và ôn luyện thật kĩ chủ điểm ngữ pháp này. Hãy cùng Worldlink theo dõi bài viết dưới đây nhé.
Câu bị động hay còn gọi là Passive Voice – loại câu nhấn mạnh chủ ngữ chịu sự tác động của một hành động nào đó. Các thì trong câu bị động thường tuân theo thì trong câu chủ động.
Câu bị động được chuyển từ câu chủ động có chứa ngoại động từ, hiểu đơn giản là một đối tượng bị chủ thể tác động lên nó. Do đó, khi đổi đối tượng bị tác động lên làm chủ ngữ cuối câu phải có “by (bởi)” của chủ thể tác động.
Cấu trúc câu bị động trong tiếng Anh
Chúng ta sử dụng công thức bị động như sau:
S + be + V3/Ved + by + .. |
Ví dụ:
Tuy nhiên, bạn cần chú ý các điểm sau đây khi chuyển sang câu bị động:
Điều đầu tiên khi chuyển từ câu chủ động sang câu bị động thì bạn cần lưu ý chuyển thì của nó, dưới đây là bảng chuyển đổi thì bạn cần phải nắm rõ:
Thì | Câu chủ động | Câu bị động |
Hiện tại đơn | S + V (s/es) + O | S + am/is/are + V3/ed |
Hiện tại tiếp diễn | S + am/is/are + Ving + O | S + am/is /are + being + V3/ed |
Hiện tại hoàn thành | S + have/has + V3/ed + O | S + have/has + been + V3/ed |
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn | S + have/has + been + Ving + O | S + have/has + been + being + V3/ed |
Quá khứ đơn | S + V2/ed + O | S + was/were + V3/ed |
Quá khứ tiếp diễn | S + was/were + Ving + O | S + was/were + being + V3/ed |
Quá khứ hoàn thành | S + had + V3/ed + O | S + had + been + V3/ed |
Tương lai đơn | S + will + V + O | S + will + be + V3/ed |
Tương lai gần | S + am/is/are + going to + V + O | S + am/is/are + going to + be + V3/ed |
Tương lai hoàn thành | S + will + have + V3/ed + O | S + will + have + been + V3/ed |
Tương lai hoàn thành tiếp diễn | S + will + have + been + V-ing + O | S + will have been being + V3/ed |
Động từ khuyết thiếu | S + ĐTKT + V + O | S + ĐTKT + be + V3/ed |
Ví dụ:
Bước 1: Xác định đối tượng chịu tác động trong câu, tức là tân ngữ trong câu chủ động.
Bước 2: Đưa đối tượng tác động ra trước làm chủ ngữ đồng thời thì của động từ trong câu sẽ phải chuyển đổi lùi về một thì.
Bước 3: Thêm “be” và biến đổi nó theo thì của câu chủ động. Do đó, khi chuyển đổi cần quan sát động từ ở câu chủ động.
Bước 4: Thêm “by” nếu chủ ngữ là tên riêng hoặc chủ ngữ được xác định ở câu chủ động vào sau động từ đi trước. Nếu chủ ngữ trong câu chủ động là “they, someone, everyone, somebody,..” thì không cần thêm “by”. Nếu người thực hiện hành động là “I, we, you, she, he, it” thì khi chuyển nó xuống câu bị động thì thay đổi thành “ me, us, you, her, him, it” và thêm “by” trước những đại từ tân ngữ này.
Học câu bị động trong tiếng Anh cùng giáo viên bản ngữ
Qua những ví dụ trên, bạn sẽ thấy được những câu bị động thường đọc lên rất hay, rất có chiều sau của câu từ đồng thời chủ ngữ được nhấn mạnh tạo sự chắc chắn cho người nghe. Nếu bạn còn chưa hiểu về cấu trúc ngữ pháp trên bạn nên tìm cho mình một giáo viên bản ngữ chất lượng và uy tín để có thể cải thiện được trình độ tiếng Anh của bạn.